Trị pháp Đông y học tân biên khái yếu

  • Chương I: Nguyên tắc trị liệu
Điều động 2 bên tích cực xử lý chính xác quan hệ thầy thuốc với bệnh nhân.Cường điều chỉnh thể, xử lý chính xác quan hệ cục bộ và toàn cụcXem nặng nội nhân, xử lý chính xác quan hệ chính với tàNắm vững chủ yếu mâu thuẫn, xử lý chính xác quan hệ hiện tượng và bản chấtCụ thể vấn đề, cụ thể phân tích xử lý chính xác quan hệ nguyên tắc và linh hoạt
  • Chương II: Trí thức phương dược cơ bản
Tính năng dược vậtBào chế (xử lý thuốc ở nhiều tầng mức), chế tễ (cách làm các dạng thành phẩm), dụng lượng (trọng lượng dùng cho phép) và phục pháp (cách dùng)Tổ thành (cấu trúc một phương thang) và ứng dụng phương tễ (còn gọi là phương thang)
  • Chương III, IV: 500 dược liệu và 200 phương tể thường dùng cho các pháp:
Giải biểu pháp (mở tầng ngoài cơ thể để tống giải bệnh ra ngoài, thường là làm hở lỗ chân lông cho ra mồ hôi hoặc thải khí độc)Thanh nhiệt pháp (làm giảm sự nóng)Khư phong pháp (gom khí độc lại rồi làm tiêu tán đi)Khư hàn pháp (gom hơi lạnh lại rồi làm tiêu tán đi)Khư thấp pháp (gom hơi ẩm lại rồi làm tiêu tán đi)Nhuận táo pháp (tưới tẩm cho sự khô ráo quá mức chuẩn của nó)Hòa giải pháp (làm điều hoà sự giao tranh)Dũng thổ pháp (gây áp lực cho nôn ra)Tả hạ pháp (đẩy xuống cho đi tiêu đi xổ)Tiêu đạo pháp (làm mòn làm mất đi dần dần)Trừ đàm pháp (làm giảm sụ kết dính keo đặc)Lý khí pháp (làm khí tự thông)Lý huyết pháp (làm huyết tự thông)Tuyên khiếu pháp (giải toả những bít tắc ở các lỗ thông trên cơ thể)Trấn tiềm an thần pháp (hỗ trợ cho tinh thần an ổn và vững vàng)Bổ ích pháp (cung cấp những thứ thiếu thốn, tu sửa những chỗ hư tổn)Thu sáp pháp (làm đặc lại những thứ bị lỏng quá mức chuẩn của nó)Khu trùng sát trùng pháp (đẩy những ký sinh hoặc sinh vật lạ, vi trùng xâm nhập)Trị sang dương thũng lựu pháp (các bệnh chứng lở loét chảy nước ngoài da và nội tạng)Ngoại trị pháp (trị bằng phương pháp dùng ngoài, trị mẹo...)